Các chi phí đầu tư EB5 bạn cần phải biết khi định cư ở Mỹ?

Jolie Nguyen

Rate this post

Một trong những câu hỏi phổ biến của nhiều người khi làm thủ tục định cư ở Mỹ là: “Chi phí đầu tư EB5 là bao nhiêu?” hay “EB5 bao gồm các loại chi phí nào?”. Hãy cùng Custom Invest tìm hiểu thật kỹ những chi phí liên quan liên quan đến định cư theo diện đầu tư EB5 ngay trong bài viết sau đây.

Chi phí đầu tư EB5 là gì?

EB5 được viết tắt từ cụm từ tiếng anh Employment Base Fifth. Đây là một thuật ngữ quen thuộc dành cho những ai đang có dự định hay quan tâm đến việc định cư nước Mỹ. Chi phí đầu tư EB5 được hiểu là các khoản phí tối thiểu bạn cần đầu tư vào khu vực làm việc mục tiêu được gọi là TEA – Targeted Employment Area.

Các chi phí đầu tư EB5 cần phải biết?

TEA có thể hiểu là khu vực nông thôn hoặc khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao ít nhất 150% so với mức trung bình của nước Mỹ. Đầu tư vào khu vực TEA, bạn cần chuẩn bị chi phí là 800.000 USD. Nếu không nằm trong TEA, vốn EB5 tối thiểu bạn cần có là 1,05 triệu USD.

Theo đó, nếu các thủ tục đầu tư EB5 thành công, bạn sẽ được cấp visa EB5 và có thể dẫn thêm vợ hoặc chồng cùng con cái dưới 21 tuổi sang định cư ở Mỹ.

Ba loại chi phí đầu tư EB5 bạn cần phải biết

Trước khi quyết định làm thủ tục định cư, bạn cần tìm hiểu thật kỹ về các thông tin liên quan đến hình thức đầu tư EB5 để lựa chọn mức chi phí phù hợp với tài chính hiện có của bạn. Hiện tại, có 3 hình thức đầu tư theo diện EB5 phổ biến là: chi phí đầu tư EB5 trực tiếp, chi phí đầu tư EB5 gián tiếp và đầu tư EB5 vào trung tâm vùng.

1. Chi phí EB-5 trực tiếp

Đầu tư EB5 trực tiếp hay còn gọi là tự đầu tư, là hình thức bạn đóng vai trò là nhà đầu tư thành lập công ty mới do mình làm chủ sở hữu, hoặc bạn mua lại cơ sở kinh doanh đang hoạt động. Hoặc nếu bạn đã có sẵn doanh nghiệp, bạn có thể mở thêm chi nhánh tại khu vực bạn muốn định cư.

Điều kiện đi kèm cho hình thức đầu tư EB5 trực tiếp bằng việc mở công ty là bạn phải tạo ra 10 việc làm và duy trì hoạt động trong 2 năm liên tiếp. Các loại chi phí đầu tư EB5 trực tiếp bạn có thể tham khảo sau đây:

a. Phí quản lý dự án đầu tư EB5

Nhà đầu tư sẽ trực tiếp chi trả các chi phí liên quan đến yêu cầu của chương trình EB5 như luật sư, kế toán – kiểm toán, nghiên cứu và đánh giá thị trường, lập báo cáo kế hoạch,…

b. Phí thẩm định và báo cáo EB5 TEA

Đối với loại phí này, nhà đầu tư cần có trách nhiệm tìm kiếm thông tin, thẩm định và đánh giá khu vực đầu tư sao cho đáp ứng được yêu cầu của TEA. Sau đó, tiến hành lập báo cáo để được phê duyệt. Chi phí cho công tác thẩm định và báo cáo EB5 TEA dao động từ

c. Phí kế hoạch kinh doanh EB5

Vì đầu tư EB5 trực tiếp là chính nhà đầu tư tư thành lập doanh nghiệp, do vậy bắt buộc phải có kế hoạch kinh doanh ngay từ đầu. Kế hoạch này sẽ dựa trên các nghiên cứu thị trường có kiểm chứng về ngành liên quan. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chuẩn xác của kế hoạch. Phí kế hoạch kinh doanh EB5 dao động từ 5.000 – 10.000 USD.

d. Phí luật sư EB5

Để bảo vệ quyền lợi của bản thân, bạn nên có luật sư riêng hoặc đơn vị dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín, đảm bảo am hiểu và xử lý được tất cả những vấn đề xảy ra ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn. Chi phí của luật sư di trú sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm làm việc, mức độ xử lý các vấn đề liên quan đến visa EB5, loại dịch vụ mà họ cung cấp và mức phí cố định hay theo giờ. Bạn cần khoản chi phí cho luật sư di trú để giúp bạn hoàn tất các thủ tục đầu tư EB5 theo đơn I-526 có thể lên đến 50.000 USD.

2. Chi phí EB-5 gián tiếp

Đầu tư EB5 gián tiếp được hiểu là khoản đầu tư vào một công ty đã được thành lập sẵn có cấu trúc hoạt động như trung tâm vùng Regional Center – RC.

Nghĩa là bạn chỉ tham gia ở vai trò nhà đầu tư góp vốn với tỷ lệ nhất định cho công ty đó, và có một bên khách chịu trách nhiệm quản lý kinh doanh. Đối với hình thức đầu tư này, bạn cần quan tâm các loại chi phí quan trọng sau:

a. Phí quản lý

Cũng giống như đầu tư trực tiếp, đây là khoản chi phí để chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho việc triển khai kinh doanh tuân thủ theo yêu cầu của chương trình đầu tư EB5. Mức phí cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào quy mô phát triển của dự án và doanh nghiệp. Tuy nhiên với loại hình góp vốn, nhà đầu tư có thể kỳ vọng chi phí thấp hơn so với hình thức EB5 trực tiếp.

b. Phí hợp pháp

Không giống như EB5 trực tiếp, phí hợp pháp ở đây sẽ dành cho luật sư nhập cư trên vai trò là kiểm tra hồ sơ đảm bảo tuân thủ EB5. Trọng tâm chính của luật sư thường sẽ là đảm bảo nguồn tiền của nhà đầu tư. Do đó, phí pháp lý nhập cư cho đơn I-526 thường sẽ ít hơn phí pháp lý nhập cư đầu tư EB-5 trực tiếp.

3. Đầu tư EB5 vào trung tâm vùng

Trung tâm vùng (Regional Center – RC) được định nghĩa là một đơn vị kinh tế quốc doanh, một công ty hoặc tập thể tư nhân được Sở Di trú và Nhập tịch Mỹ USCIS chỉ định cho phép quản lý, tham gia vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện năng suất trong khu vực chỉ định, tạo việc làm và tăng vốn đầu tư trong nước.

Đầu tư EB5 vào trung tâm vùng là đầu tư vào khu vực đã được cơ cấu phát triển trước đó. Đây cũng là loại hình đầu tư đang được áp dụng phổ biến hiện nay. Với hình thức này, bạn không cần phải trực tiếp tham gia vào việc quản lý hàng ngày của doanh nghiệp. Thậm chí, bạn có thể tự do lựa chọn khu vực sinh sống và làm việc ở bất kỳ đâu tại nước Mỹ, mà vẫn đảm bảo được quyền lợi như công dân Mỹ thực thụ.

Tuy nhiên, để mọi thứ được trở nên dễ dàng, bạn cần tìm hiểu và đáp ứng đủ điều kiện các chi phí đầu tư EB5 vào trung tâm vùng sau đây:

a. Phí quản lý EB5

Nhà đầu tư cần trả cho trung tâm vùng toàn bộ chi phí cho quá trình triển khai dự án. Các khoản đầu tư ở trung tâm vùng thường cao hơn vì các dự án nhìn chung có mức độ phức tạo cao hơn so với các khoản đầu tư EB5 gián tiếp. Mức phí này dao động từ 20,000 đến 90,000 USD.

b. Phí luật sư EB5

Tương tự như khoản đầu tư EB-5 gián tiếp, trọng tâm chính của luật sư di trú là đảm bảo nguồn vốn của nhà đầu tư được tuân thủ và phí pháp lý đơn I-526 phải thấp hơn phí pháp lý nhập cư đầu tư EB-5 trực tiếp.

c. Phí chính phủ Visa EB5

Phí nộp hồ sơ của chính phủ dễ hiểu nhất khi được chia nhỏ theo từng bước trong quy trình nhập cư. Xin lưu ý, những điều này luôn có thể thay đổi bởi chính phủ Mỹ bất kỳ lúc nào.

d. Phí khởi kiện EB5 I-526

Phí nộp đơn cho đơn I-526, là bước đầu tiên trong quy trình EB5, là 3,675 USD. Phí này dành cho nhà đầu tư và bất kỳ người phụ thuộc nào.

e. Lệ phí xử lý thị thực nhập cư

Bước thứ hai trong quy trình EB5 là lấy thẻ xanh có điều kiện sau khi đơn I-526 được chấp thuận. Điều này xảy ra sau thời gian chờ đợi để có số thị thực, nếu có. Khi đã có số thị thực, nếu nhà đầu tư ở ngoài Mỹ, họ phải xử lý thông qua Trung tâm Thị thực Quốc gia hoặc lãnh sự quán ở nước ngoài. Lệ phí thị thực nhập cư là 345 USD một người.

Sau khi nhận được thị thực nhập cư, nhà đầu tư có thể đến lãnh sự quán, để cấp visa định cư hoặc chuyển đổi tình trạng cư trú nếu nhà đầu tư hoặc người đi cùng đang ở trong nước Mỹ bằng visa hợp lệ. Phí sản xuất và gửi thư là 220 USD.

Nếu nhà đầu tư đã ở Mỹ trong một tình trạng nhất định khi số thị thực có sẵn, họ sẽ nộp đơn I-485 để điều chỉnh tình trạng của họ ở đây. Phí nộp đơn I-485 có thể là 1,140 USD đối với nhà đầu tư, không bao gồm phí sinh trắc học 85 USD bắt buộc. Các khoản phí này là cho mỗi người, tuy nhiên trẻ em dưới 14 tuổi và người nộp đơn trên 79 tuổi được giảm phí.

f. Đơn EB5 I-829

Bước cuối cùng của quy trình là loại bỏ các điều kiện về cư trú bằng cách nộp đơn I-829. Phí nộp đơn cho đơn I-829 là 3,750 USD. Phí này dành cho nhà đầu tư và tất cả những người phụ thuộc nộp hồ sơ cho nhà đầu tư.

chi phí eb-5

Nếu nhà đầu tư có người phụ thuộc ở nước Mỹ hoặc điều chỉnh trạng thái muộn hơn nhà đầu tư, người phụ thuộc có thể phải nộp đơn I-829 của riêng họ, điều này sẽ yêu cầu một khoản phí nộp đơn khác.

Một số lưu ý về chi phí đầu tư EB5

Các nhà đầu tư nên biết tất cả các chi phí trước khi quyết định đầu tư theo diện EB5. Điều quan trọng là các nhà đầu tư phải thực hiện thẩm định và nghiên cứu với mức độ phù hợp của EB5. Đồng thời, xem xét sự khác biệt khác nhau giữa ba mô hình đầu tư được thảo luận ở trên. Bạn nên tìm kiếm tư vấn pháp lý chuyên nghiệp trước khi nộp đơn xin bất kỳ loại thị thực nhập cư nào bao gồm EB5.

Tham khảo phí nhập cư sau khi đơn EB5 I-829 được duyệt

Thứ nhất, Phí nhập cư cho đơn I-526 được nêu ở trên và phần lớn phụ thuộc vào việc khoản đầu tư EB5 có được cấu trúc đúng cách hay không, hoặc nguồn vốn của nhà đầu tư có phức tạp hay không. Phí pháp lý nhập cư sau đơn I-526 sẽ thay đổi dựa trên số lượng thành viên gia đình.

Thứ hai, thị thực nhập cư và điều chỉnh lệ phí pháp lý có thể lên đến 5.000 USD cho mỗi người nộp đơn. Các khoản phí này thường dựa trên số lượng người phụ thuộc vì mỗi người được yêu cầu nộp đơn của riêng họ.

Thứ 3, đơn I-829 có thể bao gồm nhà đầu tư và tất cả những người phụ thuộc hiện hành của họ. Phí chuẩn bị đơn I-829 dựa trên mẫu được cung cấp bởi EB5 trực tiếp có sẵn và EB5 trung tâm khu vực có thể lên đến 10.000 đô la.

Điều quan trọng cần lưu ý là trong đầu tư EB5 trực tiếp, luật sư di trú được yêu cầu thực hiện tất cả việc chuẩn bị, tập hợp và soạn thảo các tài liệu cần thiết để chứng minh việc loại bỏ các điều kiện.

Do đó, lệ phí pháp lý nhập cư cho đơn I-829 trong đầu tư EB5 trực tiếp sẽ cao hơn nhiều so với đầu tư EB5 gián tiếp hoặc trung tâm vùng.

Chi phí di chuyển

Chi phí di chuyển cũng là một khoản phí cần lưu ý trong đầu tư EB5. Tối thiểu, một nhà đầu tư nên có một chuyến đi đến Mỹ để có được thẻ xanh có điều kiện. Thông thường, các nhà đầu tư sẽ cần tính toán và tính toán nhiều chuyến đi đến Mỹ.

Chi phí thuế

Các nhà đầu tư nên tham khảo ý kiến của luật sư thuế để xác định các vấn đề liên quan đến thuế của việc có thẻ xanh và sinh sống tại Mỹ.

Kết luận

Trên đây là tất cả những thông tin quan trọng liên quan đến chi phí đầu tư EB5 bạn cần biết khi quyết định định tư ở Mỹ. Hi vọng những chia sẻ chi tiết trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức và lựa chọn được hình thức đầu tư EB5 phù hợp với tài chính của bản thân.

Chia sẻ bài viết: